Quy định vay trả góp
1. Giá trị và thời gian cho vay
Tối đa 80% giá trị xe nhưng không vượt quá 75% giá trị tài sản thế chấp do ngân hàng quy định và thời gian cho vay tối đa thường là 8 năm.
2. Phương thức trả nợ vay
Trả gốc: hàng tháng hoặc hàng quý.
Trả lãi: hàng tháng.
3. Điều kiện
3.1. Đối tượng
Là người Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
3.2. Độ tuổi
Từ đủ 18 tuổi đến không quá 70 tuổi tại thời điểm kết thúc khoản vay.
3.3. Lịch sử tín dụng
Không có nợ nhóm 2 tại thời điểm cấp tín dụng và không có nợ xấu tại các ngân hàng trong 2 năm gần nhất.
3.4. Thu nhập
Tối thiểu 10 triệu đồng/tháng (nếu khoản vay có một người trả nợ) hoặc tối thiểu 12 triệu/tháng (nếu khoản vay có từ 2 người trả nợ trở lên.
3.5. Nguồn trả nợ
Từ lương, từ cho thuê tài sản, từ hoạt động kinh doanh..
Tài sản thế chấp
Là phương tiện vận tải
- Danh mục xe nhận làm tài sản thế chấp
- Bảo hiểm vật chất xe: Tối thiểu 120% giá trị khoản vay, duy trì toàn bộ thời gian vay.
Tài sản thế chấp là Giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành.
Tài sản thế chấp là Bất động sản đã có sổ đỏ hoặc sổ hồng.
4. Hồ sơ cần cung cấp
Giấy đề nghị vay vốn
Hồ sơ pháp lý: Hộ khẩu, CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân và Đăng ký kết hôn/Xác nhận tình trạng hôn nhân;
Hồ sơ mục đích vay vốn: Hợp đồng mua bán xe, giấy tờ chứng minh vốn tự có.
4.1. Hồ sơ chứng minh nguồn thu để trả nợ:
- Nguồn trả nợ từ lương: Hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm, bảng lương/sao kê lương...
- Nguồn trả nợ từ cho thuê tài sản: Hợp đồng cho thuê, chứng từ thể hiện việc thanh toán tiền thuê.
- Nguồn trả nợ từ hoạt động kinh doanh: Đăng ký kinh doanh (nếu được yêu cầu), sổ sách ghi chép mua bán hàng...
4.2. Hồ sơ tài sản thế chấp:
- Tài sản thế chấp là PTVT: Giấy chứng nhận đăng xe + Giấy chứng nhận bảo hiểm vật chất xe.
- Tài sản thế chấp là bất động sản: GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.